HOTLINE: 086.758.9999 - Email: info@vinatechjsc.vn
Container là thiết bị phổ biến không thể thiếu hiện nay cho ngành vận chuyển và lưu trữ hàng hóa với tải trọng lớn. Bài viết dưới đây Vinatech xin giới thiệu về các kích thước container tiêu chuẩn để mang lại thông tin dễ hình dung nhất cho bạn đọc.
Container (Công ten nơ) viết tắt là Cont (công) là thiết bị chuyên dụng được sử dụng trong ngành công nghiệp logitic vận chuyển có hình dạng hộp chữ nhật. Container có chất liệu làm bằng thép có độ chịu lực cao với kích theo tiêu chuẩn quốc tế. Các kích thước của container đều đạt tiêu chuẩn ISO 668:1995(E) thích hợp với đường biển, toa tàu hay xe đầu kéo.
- Khung: container có khung hình hộp chữ nhật đây cũng là lớp bảo vệ toàn bộ hàng hóa được chứa trong container. Khung bao gồm các bộ phận như 4 trụ góc, 2 xà dọc đáy, 2 xà dọc nóc, 2 dầm đáy, 1 xà ngang phía trước và 1 xà ngang phía sau.
- Đáy và mặt sàn: đáy của container bao gồm các bộ phận dầm ngang nối với hệ thống hai thanh xà dọc đáy. Các dầm ngang hỗ trợ tiết kiệm kết cấu của khung thêm chắc chắn khi lưu trữ hàng hóa có tải trọng nặng. Dầm cũng có thể chịu được tác động trực tiếp từ sàn của container xuống.
- Mặt sàn: mặt sàn nằm ở phía trên mặt đáy thường được sử dụng bằng lát gỗ thanh hoặc gỗ dán để tối ưu chi phí cho doanh nghiệp.
- Tấm mái: để che nóc của container sử dụng tấm kim loại phẳng có hình dạng lượn sóng, tấm mái thường sử dụng vật liệu thép, nhôm, gỗ dán hoặc lớp nhựa dày.
- Vách dọc: với hình dạng sóng được làm từ kim loại chủ yếu là thép nhằm tăng khả năng chịu lực cho toàn bộ container.
- Mặt trước: mặt trước có cấu tạo giống với vách dọc không có cửa.
- Mặt sau: mặt sau có hệ thống 2 cánh cửa kinh loại có cấu trụ hình lượn sóng, cửa được kết nối với container thông qua bản lề dọc theo phần mép cửa gắn thêm gioăng kín giúp hạn chế nước theo khe chảy vào trung thùng chứa làm ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa lưu trữ. Trên mỗi cánh cửa được lắp đặt một thanh khóa cửa chắc chắn.
- Gốc lắp ghép: được hàn vào các gốc trên và dưới của container với vật liệu chính là thép.
Container được phân loại theo các tiêu chuẩn các nhau, tùy thuộc vào các tiêu chuẩn mà có thể xác định và phân loại một số loại container phổ biến trên thị trường hiện nay.
- Container loại nhỏ: tải trọng <5 tấn; dung tích < 3m3
- Container loại trung bình: 5- 8 tấn; dung tích < 10m3
- Container loại lớn: > 10 tấn; dung tích > 10m3
- Thép
- Nhôm
- Gỗ dán
- Nhựa tổng hợp cứng
– Container kín (Closed Container)
– Container mở (Open Container)
– Container khung (France Container)
– Container gấp (Tilt Container)
– Container phẳng (Flat Container)
– Container có bánh lăn (Rolling Container)
Các mẫu container có nhiều phân loại khác nhau như container lạnh (Reefer- RF), container cao (High Cube – HC), container lạnh cao ( Hi-Cube Reefer – HR), Container hở (open top – OT), container flatrack...
- Kích thước Container 10 feet
- Kích thước Container 20 feet
- Kích thước Container 40 feet
Kích thước
|
Container 20′ (20’DC)
|
Container 40′ thường (40’DC)
|
Container 40′ cao (40’HC)
|
||||
Hệ Anh
|
Hệ mét
|
Hệ Anh
|
Hệ mét
|
Hệ Anh
|
Hệ mét
|
||
Kích thước ngoài | Dài |
19′ 10,5″
|
6,058 m
|
40′
|
12,192 m
|
40′
|
12,192 m
|
Rộng |
8′
|
2,438 m
|
8′
|
2,438 m
|
8′
|
2,438 m
|
|
Cao |
8’6″
|
2,591 m
|
8’6″
|
2,591 m
|
9’6″
|
2,896 m
|
|
Kích thước trong | Dài |
5,867 m
|
11,998 m
|
11,998 m
|
|||
Rộng |
2,330 m
|
2,330 m
|
2,330 m
|
||||
Cao |
2,350 m
|
2,350 m
|
2,655 m
|
||||
Tải trọng toàn bộ(Hàng + Vỏ) |
52,900 lb
|
24,000 kg
|
67,200
lb |
30,480 kg
|
67,200 lb
|
30,480 kg
|
Container mang lại khả năng vận chuyển hàng hóa với số lượng lớn, doanh nghiệp có thể tiết kiệm chi phí vận chuyển, kho bãi, khi sử dụng hệ thống container hiệu quả. Sử dụng container cũng mang lại một không gian lưu trữ, cơ sở vật chất hiện đại, đảm bảo năng suất lao động tăng, hiệu quả làm việc cao.
Sử dụng container trong hệ thống vận chuyển hàng hóa cũng đảm bảo được chất lượng không bị thay đổi trong thời gian vận chuyển, hạn chế rủi ro cho doanh nghiệp cũng như tạo ra hệ thống làm việc có tính chuyên môn cao, tăng thời gian lưu thông, giảm chi phí bao bì, bảo hiểm.
Trên đây là những lưu trữ cũng như thông tin về kích thước container phổ biến được nhiều sử dụng hy vọng bài viết đã mang lại những thông tin hữu ích cho bạn đọc, chúc bạn tìm được mẫu container phù hợp nhất.
Ngày đăng: 16/12/2020
Người đăng: Vinatech - ntc
316 Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội
249 Đường Thống Nhất, TP Thái Nguyên
Hà Liễu, Phương Liễu, Quê Võ, Bắc Ninh
530 Điện Biên Phủ, TP Hải Dương
251 Nguyễn Văn Linh, Q. Lê Chân, TP.Hải Phòng
Đường Nguyễn Du, tổ 16, P Nguyễn Trãi, TP Hà Giang
110 Hà Khánh, TP. Hạ Long, Quảng Ninh
131 Đường Thảo Nguyên, TT Mộc Châu, Sơn La
2790 – 2792 Hùng Vương, Vân Phú, TP Việt Trì, Phú Thọ
50 Đường Hoà Bình, P Nguyễn Thái Học, TP Yên Bái
KĐT mới, TT. Thổ Tang, Huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc
29 Trần Thái Tông – TP. Thái Bình
629 đường Bà Triệu, P.Trương Thi, TP.Thanh Hóa
82 Nguyễn Trãi, TP.Vinh, Nghệ An
597 Quang Trung, Tp.Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi
419 Trần Hưng Đạo, P.Bồng Sơn, Tx.Hoài Nhơn, Tỉnh Bình Định
534A Trường Chinh, TP Pleiku, Tỉnh Gia Lai
221/229 Đường Bình Thành, P Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, TP.HCM
91 đường Võ Nguyên Giáp, P. Phước Tân, TP. Biên Hòa, Đồng Nai
36F2 VP2, Đường 18, P. Vĩnh Phú, TP Thuận An, Bình Dương
Lô AA - 154, Nguyễn Văn Cừ, KDC Cái Sơn Hàng Bàng, An Bình, Ninh Kiều, Cần Thơ
Phường Tân Phước, thị xã Phú Mỹ, Bà Rịa Vũng Tàu